Định nghĩa - Khái niệm

Sales Order là gì?

_Đơn đặt hàng (viết tắt là SO) là một đơn đặt hàng được phát hành bởi một doanh nghiệp hay thương nhân duy nhất cho khách hàng. Một đơn đặt hàng có thể dành cho các sản phẩm hoặc dịch vụ. Với sự đa dạng của các doanh nghiệp, điều này nghĩa là các đơn đặt hàng có thể được thực hiện bằng nhiều cách. Nói chung, các chế độ thực hiện, dựa trên mối quan hệ giữa nhận đơn đặt hàng và sản xuất.

  • Sales Order là Đơn Đặt Hàng Của Khách; Đơn Đặt Hàng Bán.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Sales Order nghĩa là Đơn Đặt Hàng Của Khách; Đơn Đặt Hàng Bán.

Đơn đặt hàng là một tài liệu nội bộ của công ty nghĩa là nó được tạo ra bởi chính công ty. Một đơn đặt hàng nên ghi lại nguồn gốc của khách hàng. Thay vì sử dụng tài liệu đơn đặt hàng của khách hàng, mẫu đơn đặt hàng bán nội bộ cho phép kiểm soát kiểm toán nội bộ về tính đầy đủ được theo dõi. Số thứ tự bán hàng tuần tự có thể được sử dụng bởi công ty cho các tài liệu đặt hàng bán hàng của mình. Đơn đặt hàng, là một tài liệu nội bộ, có thể chứa nhiều đơn đặt hàng mua của khách hàng. Trong môi trường sản xuất, một đơn đặt hàng có thể được chuyển đổi thành một đơn đặt hàng làm việc để cho thấy rằng công việc sắp bắt đầu sản xuất, xây dựng hoặc thiết kế các sản phẩm khách hàng muốn.

Definition: The sales order, sometimes abbreviated as SO, is an order issued by a business or sole trader to a customer. A sales order may be for products and/or services. Given the wide variety of businesses, this means that the orders can be fulfilled in several ways. Broadly, the fulfillment modes, based on the relationship between the order receipt and production.

Purchase Order là gì?

Đơn đặt hàng (PO) là một chứng từ thương mại và lời đề nghị chính thức đầu tiên do người mua cấp cho người bán chỉ rõ chủng loại, số lượng và giá cả đã thỏa thuận cho các sản phẩm hay dịch vụ. Nó được sử dụng để kiểm soát việc mua sản phẩm và dịch vụ từ các nhà cung cấp bên ngoài. Đơn đặt hàng có thể là một phần thiết yếu của đơn đặt hàng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp. 

  • Purchase Order là Đơn Đặt (Mua) Hàng.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Purchase Order nghĩa là Đơn Đặt (Mua) Hàng.

Bản thân vấn đề đặt hàng không tạo thành hợp đồng. Nếu không có hợp đồng nào trước đó, thì việc người bán chấp nhận đơn đặt hàng sẽ tạo thành hợp đồng giữa người mua và người bán. Trên một đơn đặt hàng ghi rõ:

  • Số lượng đã mua
  • Sản phẩm hay dịch vụ được mua
  • Tên thương hiệu, SKU hay số kiểu máy cụ thể
  • Giá mỗi đơn vị
  • Ngày giao hàng
  • Địa điểm giao hàng
  • Địa chỉ thanh toán
  • Điều khoản thanh toán như khi giao hàng hay trong 30 ngày.

Quy trình nghiệp vụ phần mềm quản lý đơn hàng chuyên nghiệp

1. Ghi nhận thông tin cần mua hàng của khách hàng.

2. Lập báo giá, gửi khách hàng

3. Ghi nhận thông tin đơn đặt hàng của khách hàng.

4. Theo dõi trạng thái đơn hàng.

5. Xuất hóa đơn bán hàng.

6. Xuất kho hàng hóa, vận chuyển cho khách hàng.

7. Thu tiền đơn hàng và chuyển sang trạng thái hoàn tất.

8. Thống kê báo cáo các dữ liệu đơn hàng, thu chi, công nợ...

Báo cáo

- Bảng kê đơn đặt hàng PO

- Báo cáo tình trạng đơn hàng

- Báo cáo tình trạng đơn hàng tổng quát

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Sales Order là gì? (hay Đơn Đặt Hàng Của KháchĐơn Đặt Hàng Bán nghĩa là gì?), Purchase Order là gì? (hay Đơn Đặt (Mua) Hàng nghĩa là gì?).

Tin tức mới

Tin tức nổi bật